Cho 5,6(g) Fe t/d với 200ml đ HCl 2M
a) Xđ chất hết chất còn
b) Xđ CM của đ sau pư( coi như thể tích đ thay đổi ko đang kể)
Cho 15,6g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng 800ml HCL 2M đc 6,72l H2 (đktc) và dd A
a,Xđ % khối lg mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b,Xđ nồng độ mol mỗi chất trong A (coi Vdd thay đổi k đáng kể)
c,tính khối lg dd NaOH 20% cần pứ với dd A để thu đc kết tủa lớn nhất
d, Cho A td 900ml dd KOH 2M . tính khối lg kết tủa thu đc
2, cho 9g hỗn hợp Fe và 1KL hóa trị 2 tác dụng dd HCl dư thu đc 4,48l H2 đktc mặt khác 2g KL hóa trị 2 ở trên tác dụng ko hết vs 200ml dd HCl 1M
Xđ tên KL
B1: cho 6,5 g kẽm vào 200ml dung dịch H2SO4 1M
a) Viết PTHH
b)Sau PƯ chất nào dư ? Tính khối lượng chất dư
c)tính nồng độ mol các chất trong đ sau PƯ (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể)
B2:Hòa tan 1,12 g sắt vào 200g dd H2SO4 vừa đủ. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau PƯ?
nZn=6,5/65=0,1(mol)
nH2SO4=1.0,2=0,2(mol)
Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
1____1
0,1__0,2
Ta có: 0,1/1<0,2/1
=>H2SO4 dư
mH2SO4 dư=0,1.98=9,8(g)
=>CM=mct/mdd=
nFe=1,12/56=0,02(mol)
Fe+H2SO4--->FeSO4+H2
0,02__________0,02
mFeSO4=0,02.152=3,04(g)
C%=3,04/(1,12+200).100%=1,5%
Cho 5,6g fe và 200ml dd cuso4 10% (d=1,12 g/ml). Tính nồng độ mol/lít của dd sau PƯ. Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,1____0,1_______0,1________
\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO4}=\frac{200.1,12.10\%}{160}=0,14\left(mol\right)\)
Nên Fe hết, CuSO4 dư
\(\Rightarrow n_{CuSO4\left(dư\right)}=0,14-0,1=0,04\left(mol\right)\)
\(CM_{FeSO4}=\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(CM_{CuSO4}=\frac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có thể tác dụng với Na 2 CO 3 tạo khí. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:
A. 0,2M.
B. 0,4M.
C. 0,6M.
D. 0,8M.
Hòa tan hoàn toàn 18,9g hỗn hợp gồm Al và Ag bằng dd axit HCl 0,4M vừa đủ. Đến khi chất khí thoát ra hết thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc)
a) Tính Khối lượng của mỗi chất trong dd ban đầu
b) Tính V của dd HCl 0,4M đã dùng
c) Tính CM của dd muối thu đc sau pư. Cho rằng thể tích của dd thay đổi ko đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 18,9g hỗn hợp gồm Al và Ag bằng dd axit HCl 0,4M vừa đủ. Đến khi chất khí thoát ra hết thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc)
a) Tính Khối lượng của mỗi chất trong dd ban đầu
b) Tính V của dd HCl 0,4M đã dùng
c) Tính CM của dd muối thu đc sau pư. Cho rằng thể tích của dd thay đổi ko đáng kể
Giải:
PTHH. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Theo bài ra ta có:
nH2 = VH2 : 22,4 = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol
Theo pthh và bài ta có:
+nAl = 2/3 . nH2 = 2/3 . 0,45 = 0,3 mol
=>mAl = nAl . MAl = 0,3 . 27 = 8,1 g
=>mAg = mhh - mAl = 18,9 - 8,1 = 10,8 g
+nHCl = 3 . nH2 = 3. 0,45 = 0,9 mol
=> Vdd HCl = nHCl : CM = 0,9 : 0,4 ≈ 2,25 l
+nAlCl3 = 2/3 . nH2 = 2/3 . 0,45 = 0,3 mol
Vì thể tích của dd ko thay đổi nên:
VddHCl = VddAlCl3 ≈ 2,25 l
=> CMddAlCl3 = nAlCl3 : VddAlCl3 = 0,3 : 2,25 ≈ 0,13 M
Vậy...
Hoà tan hoàn toàn 16,25g kim loại M hoá trị III vào dd HCl 18,25% (D là 1,2g/mol) thu đc dd muối và 5,6 l H2 ở đktc. a/ xđ kim loại M b/ xđ khối lượng dd HCl đã dùng? Tính Cm HCl c/ tính C% chất sau phản ứng
Đề này có vấn đề nha
Mk sửa lại đề và làm nha
nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
Gọi hóa trị M là: x
2M + 2xHCl = 2MClx + xH2
Ta có: M . 0,5/3 = 16,25
=> M = 32,5x
=> x= 2 => M= 65 (Zn)
Gọi kl cần tìm là X
nHCl= 5.6/22.4=0.25
PTHH: X + HCl -> XCl2 + H2
0.25 0.5 0.25 0.25
=>mX = 16.25/0.25=65g ( Zn )
mHCl= 0.5*36.5=18.25g
mdd= 18.25/0.1825=100g
Cm = 0.5/(0.1/1.2)=6 mol/l (lơn z tar)
C% = 0.25*(65+71)/(100+16.25-0.5)*100=29.73%
Hòa tan 5,6 gam sắt bằng 100ml dung dịch HCl 3M
a, Viết phương trình hóa học
b, Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
c, Tình nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đánh kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng)
(Cho Fe = 56, S = 32, O = 16)
\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\)
Ta có :
nFe = 0,1(mol) ; nHCl=0,3(mol)
=>HCl dư
\(\Rightarrow V_{H2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow CM_{HCl}=\frac{0,1}{0,1}=1M;CM_{FeCl2}=\frac{0,1}{0,1}=1M\)
a) Fe+2HCl-----.FeCl2+H2
b)n\(_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
n\(_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
------>HCl dư
Theo pthh
n\(_{H2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
V\(_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) dd sau pư gồm FeCl2 và hCl dư
Theo pthh
n\(_{FeCl2}=n_{Fe}=0,1\left(mol_{ }\right)\)
C\(_{M\left(FeCl2\right)}=\frac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Theo pthh
n\(_{HCl}=2n_{Fe}=0,2mol\rightarrow n_{HCldu}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
C\(_{\left(HCl\right)dư}=\frac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và FeO tác dụng với 200ml dd HCl thu được 39,4 gam muối.
a. Tính % về khối luợng các chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính CM của các muối thu đuợc (Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể)
Gọi số mol Al là x, FeO là y
\(\Rightarrow27x+72y=12,6\)
Phản ứng xảy ra:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
Ta có:
\(n_{AlCl3}=n_{Al}=x;n_{FeCl2}=n_{FeO}=y\)
\(\Rightarrow y=133,5x+127y=39,4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(V_{dd}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\)
\(\Rightarrow CM_{AlCl3}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)
\(\Rightarrow CM_{FeCl2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(\left\{{}\begin{matrix}27n_{Al}+72n_{FeO}=12,6\\133,5n_{Al}+127n_{FeO}=39,4\end{matrix}\right.\)
nAl=0,2;nFeO=0,1
%mAl=\(\frac{0,2.27}{12,6}.100\%=42,86\%\)
%mFeO=100-42,86=57,14%
CM dd FeCl2=\(\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
CM dd AlCl3=\(\frac{0,2}{0,2}=1M\)
a)
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
x_________________x
FeO + 2HCl ----> FeCl2 + H2
y__________________y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+72y=12,6\\133,5x+127y=39,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%FeO=57,14\%;\\ \%Al=42,86\%\)
\(C_{M\left(AlCl_3\right)}=1\left(M\right);C_{M\left(FeCl_2\right)}=0,5\left(M\right)\)
nFe = 0,1 mol
nHCl = 0,3 mol
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 < 0,3/2 .....=> HCl dư sau phản ứng
nFeCl2 = 0,1 mol => CM = 0,1/0,2 = 0,5M
nHCl(dư) = 0,1 mol => CM = 0,1/0,2 = 0,5M
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,2\cdot1,5=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\) \(\Rightarrow\) Fe p/ứ hết, HCl còn dư
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)=n_{HCl\left(dư\right)}\)
\(\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}}=C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)